14 mạch điện cơ bản dùng trong công nghiệp hiện nay
- AC-MD
-
Liên hệ
-
Số lượng:
14 mạch điện cơ bản dùng trong công nghiệp hiện nay
Dưới đây là tổng hợp một số mạch điện dùng trong công nghiệp, tuy rằng đây chỉ là nhưng mạch không quá phức tạp và quy mô nhưng vẫn được sử dụng rất nhiều và mang lại những lợi ích cao về kinh tế và kỹ thuật.
1. Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
Đối với các mạch điện công nghiệp thông thường thì nguồn điện thường được chia làm 2: nguồn động lực dùng cho các thiết bị chính như động cơ, và nguồn điện điều khiển dùng cho các thiết bị đóng cắt và điều khiển.
Hình 01: Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
Trong đó
+ L1,L2,L3,N : là ký hiệu các pha điện của nguồn điện 3 pha
+ CB : cầu giao,
+ Fuse : Cầu chì
+ K11 : khởi động từ
+ OLD : Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải
Đối với loại mạch điều khiển dùng để khởi động động cơ có dùng khởi động từ, thì trên nhìn từ trái qua phải chúng ta có:
- Nút nhấn dạng duy trì (OFF) dùng để tắt động cơ,
- Công tắc thường mở (ON) dùng để bật động cơ chạy,
- Tiếp điểm thường mở khởi động từ (K12) dùng để duy trì trạng thái của công tắc ON,
- Cuộn hút khởi động từ (K11) dùng hút các tiếp điểm cơ khí của khởi động từ cấp điện cho động cơ,
- Tiếp điểm rơ le nhiệt (OLR) dùng để ngắt mạch tắt tắt động cơ khi quá tải.
Mạch điện này được nuôi bằng nguồn điện 1 pha 220VAC, hoặc sử dụng thiết bị nguồn nuôi 24VDC để đảm bảo an toàn (K11 được nối qua rơ le trung gian hoặc phải mua loại 24VDC).
- Ưu điểm: điều khiển được từ xa, an toàn,tần số thao tác cao, bảo vệ nhiều sự cố.
- Nhược: Mạch phức tạp, chi phí cao.
2. Mạch điện mở máy động cơ điện ba pha có thử nháp
Hình 02: Mạch điện mở máy động cơ điện ba pha có thử nháp
Mạch điện này khá là giống mạch điện khởi động động cơ điện ba pha bằng khởi động từ đơn ở trên, tuy nhiên trong mạch này chúng ta có sử dụng thêm bộ nút nhất liên động JOG (gồm 2 tiếp điểm thường mở và thường đóng nối liên động với nhau).
Vai trò của bộ nút bấm này là dùng để dùng trong chế độ chúng ta tạo lực ấn liên tục thì động cơ khởi động và chạy, và nếu khi không ấn thì động cơ dừng hoạt động.
3. Mạch điện mở máy động cơ điện hai vị trí
Hình 03: Mạch điện mở máy động cơ điện hai vị trí
4. Mạch mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn kháng
Hình 04: Mạch mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn kháng
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- T, N: Công tắc tơ khống chế chiều quay thuận và ngược.
- RTZ: Rơ le thời gian khống chế quá trình khởi động.
- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao.
- K2: Công tắc tơ nối cuộn dây stato hình tam giác.
- RN: Rơ le nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T(3-4) tự duy trì, mở tiếp điểm T(7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N.
- Tiếp điểm T(2-9) đóng lại cấp điện cho RTZ .
- Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận thông qua cuộn kháng( Umm < Uđm ).
- Sau thời gian chỉnh định của RTZ thì tiếp điểm thường mở đóng chậm RTZ đóng lại cấp nguồn cho công tắc tơ K.
- Công tắc tơ K có điện tác động đóng các tiếp điểm K ở mạch động lực đưa điện 3 pha trực tiếp vào động cơ. Động cơ tiếp tục tăng tốc và làm việc với Uđm.
- Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, công tắc tơ N có điện, động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
- Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, công tắc tơ T(hoặc N) và K mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.
Nguyên lý khởi động dùng cuộn kháng là mối tiếp với mạch stator một cuộn kháng 3 pha trong khi khởi động, sau đó loại ra và đóng điện trực tiếp.
5. Mạch khởi động sao – tam giác
Khởi động sao - tam giác là một trong các biện pháp khởi động của động cơ không đồng bộ có công suất trung bình.
Chỉ áp dụng được với động cơ hoạt động với sơ đồ tam giác.khởi động sao tam giác chỉ thỏa mãn khi diện áp làm việc của động cơ phù hợp với lưới điện.
Hình 05: Mạch khởi động sao – tam giác
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- D: Các nút ấn dừng,
- MT, MN mở thuận và mở ngựơc.
- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
- RTZ : Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động.
- K1: công tắc tơ nối cuộn dây stato hình sao.
- K2: CTT nối cuộn dây stato hình tam giác.
- Đ : Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:
- Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, các tiếp điểm T (3-4) và T(2-9) đóng lại để tự duy trì và cấp điện cho RTZ và K1.
- Các tiếp điểm T và K1 ở mạch động lực đóng lại, động cơ khởi động theo chiều thuận với cuộn dây stato được nối hình sao.
- Sau thời gian chỉnh định của RTZ, tiếp điểm thường kín mở chậm RTZ (9-11) mở ra, K1 mất điện mở các tiếp điểm K1 ở mạch động lực ra.
- Đồng thời tiếp điểm thường hở đóng chậm RTZ (9-13) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ K2.
- K2 có điện đóng tiếp điểm K2 (9-13) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm K2 (9-10) cắt điện RTZ, tiếp điểm K2 (11-12) mở ra tránh K1 tác động trở lại khi RTZ mất điện.
- Đồng thời các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ tiếp tục khởi động và làm việc với cuộn dây stato được đấu hình tam giác.
- Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, N có điện động cơ được nối vào lưới với thứ tự đảo 2 pha.
- Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay theo chiều thuận.
- Muốn dừng động cơ ấn D, T (hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra khỏi lưới và dừng tự do.
6. Mạch đảo chiều động cơ điện ba pha
Hình 06: Mạch đảo chiều động cơ điện ba pha
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện.
- CC1,CC2: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch động lực và mạch điều khiển
- D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngược.
- T, N Các công tắc tơ khống chế chiều quay động cơ.
- RN: Rơ re nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:
- Đóng CD cấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT, công tắc tơ T có điện, đóng tiếp điểm T(3-4) tự duy trì, mở tiếp điểm T(7-8) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ N.
- Đồng thời các tiếp điểm T ở mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay theo chiều thuận.
- Muốn động cơ quay theo chiều ngược ấn MN, công tắc tơ N có điện đóng tiếp điểm N(6-7) tự duy trì, mở tiếp điểm N(4-5) tránh sự tác động đồng thời của công tắc tơ T.
- Đồng thời các tiếp điểm N ở mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay theo chiều ngược lại.
- Muốn dừng động cơ, ấn nút D, công tắc tơ T (hoặc N) mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.
7. Hãm động năng
Hình 07: Hãm động năng
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển
- MT, MN : Nút ấn mở máy thuận, mở máy ngược.
- D : Nút ấn dừng hãm.
- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
- H và RTZ: Công tắc tơ và rơle thời gian khống chế quá trình hãm.
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng.
- Đ : Động cơ KĐB ba pharôto lồng sóc.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
* Nguyên lý hoạt động:
- Cấp điện cho mạch, nhấn nút MT (hoặc MN), công tắc tơ T( hoặcN ) có điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc theo chiều thuận (hoặc ngược).
- Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ T( hoặc N) mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn 3 pha.
- Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp điểm H(1-9) tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn một chiều vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình hãm động năng.
- Quá trình hãm động năng kết thúc khi tiếp điểm RTZ( 9-10 ) mở ra, công tắc tơ H và rơle RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều.
8. Mạch điện tự động giới hạn hành trình
Hình 08: Mạch điện tự động giới hạn hành trình
9. Mạch hãm ngược
Hình 09: Mạch hãm ngược
Trong đó:
- Đ: Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
- CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.
- RKT và H: Rơle kiểm tra tốc độ và công tắc tơ khống chế quá trình hãm
- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .
* Nguyên lý hoạt động:
- Cấp điện cho mạch, nhấn nút M, công tắc tơ K có điện, động cơ được nối nguồn 3 pha và làm việc.
- Muốn dừng, nhấn nút D, công tắc tơ K mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn 3 pha.
- Đồng thời công tắc tơ H và rơle RTZ có điện, đóng tiếp điểm H ở mạch điều khiển tự duy trì, các tiếp điểm H ở mạch động lực đóng lại đảo 2 trong 3 pha cấp vào động cơ, động cơ thực hiện quá trình ngược.
- Quá trình ngược kết thúc khi tiếp điểm RTZ thường đóng mở chậm mở ra, công tắc tơ H và rơle RTZ mất điện.
10. Mạch điều khiển động cơ hai cấp tốc độ kiểu sao - tam giác kép
Hình 10: Mạch điều khiển động cơ hai cấp tốc độ kiểu sao - tam giác kép
Trong đó:
- CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện.
- CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
- D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc.
- M, MYY : Các nút nhấn chọn tốc độ cho động cơ.
- T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược
- K1: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình tam giác
- K2, K3: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato động cơ hình sao kép.
- RTr: Rơle trung gian đảm bảo trình tự chọn tốc độ trước khi chọn chiều quay ở thời điểm ban đầu.
- RTZ và H: Rơle và công tắc tơ khống chế quá trình hãm động năng.
- BA và CL : Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng.
- RN : Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Đ: Động cơ KĐB ba pha hai cấp tốc độ.
* Nguyên lý hoạt động:
- Đóng CD cấp nguồn cho mạch. Chọn tốc độ bằng các nút ấn M hoặc MYY. Công tắc tơ K1 hoặc K2 và K3 có điện tác động nối bộ dây quấn stato theo hình tam giác (tốc độ thấp) hoặc hình sao kép (tốc độ cao).
- Đồng thời đóng tiếp điểm K1(1-22) hoặc K2, K3 (1-21-22) cấp điện cho RTr để chuẩn bị chọn chiều quay.
- Chọn chiều quay bằng các nút nhấn MT hoặc MN. Công tắc tơ T hoặc N có điện tác động cấp điện cho động cơ khởi động và làm việc theo tốc độ và chiều quay đã chọn.
- Muốn dừng động cơ ấn nút D, công tắc tơ T hoặc N, K1 hoặc K2, K3 và RTr mất điện. H, RTZ có điện, các tiếp điểm H đóng lại, dòng điện một chiều được đưa vào cuộn dây Stato động cơ hình tam giác, động cơ tiến hành hãm động năng.
- Quá trình hãm kết thúc khi tiếp điểm RTZ mở ra, công tắc tơ H, RTZ mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn một chiều .
11. Mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ khi nguồn chính bị sự số mất điện
Hình 11: Mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ khi nguồn chính bị sự số mất điện
12. Mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự
Hình 12: Mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự
13. Mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên
Hình 13: Mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên
14. Mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng khi động cơ chạy chính bị sự cố
Hình 14: Mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng khi động cơ chạy chính bị sự cố
Chúng tôi mong rằng với bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn phần nào kiến thức về các mạch điện cơ bản đang dùng trong công nghiệp.
Nếu bạn có nhu cầu về hệ thống tự động hóa, hãy liên hệ với chúng tôi. Với phương châm làm việc chuyên nghiệp, tận tâm Design Group Viet Nam luôn cam kết mang tới cho khách hàng sản phẩm với chất lượng tốt, giá thành hợp lý và thời gian cấp hàng nhanh.
Tổng hợp 12 mạch điện điều khiển động cơ cơ bản
Đăng lúc Thuộc mụcThuật ngữ, hướng dẫn,Tin tức
Chia sẻ:
Để hiểu rõ hơn về các loại mạch điện điều khiển động cơ cơ bản, sơ đồ mạch và nguyên lý hoạt động của từng loại mạch khác nhau đang được ứng dụng rộng rãi.
Phương Minh xin gửi đến quý khách hàng thông tin tổng hợp 12 mạch điện điều khiển động cơ cơ bản:
1. MỞ MÁY TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ:
1.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
1.2. Nguyên lý hoạt động.
Mở CB đèn vàng báo hiệu sáng.
Nhấn nút M, contactor K có điện → đóng tiếp điểm duy trì K(3, 5) → đóng tiếp điểm chính K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho động cơ hoạt động, đồng thời đèn xanh báo hiệu sáng, mở tiếp điểm K(8, 4) → đèn vàng tắt.
Nhấn nút D, contactor K mất điện → nhả tiếp điểm chính K ở mạch động lực → động cơ ngừng hoạt động.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm RN(4, 2), contactor K mất điện → nhả tiếp điểm động lực K→ động cơ ngừng hoạt động, đồng thời đóng tiếp điểm RN(6, 2) → đèn đỏ báo hiệu sáng.
2. MỞ MÁY TRỰC TIẾP ĐỘNG CƠ – TẮT MỞ 2 VỊ TRÍ
2.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
2.2. Nguyên lý hoạt động:
Bật CB, đóng đèn vàng báo hiệu sáng.
Nhấn bất kỳ một trong các nút M1, M2 thì contactor K có điện → đóng tiếp điểm duy trì K(5, 7) → đóng tiếp điểm chính K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho động cơ hoạt động, đồng thời đèn xanh báo hiệu sáng và mở tiếp điểm K(8, 4) → đèn vàng tắt.
Nhấn bất kỳ một trong các nút D1, D2: làm hở mạch → contactor K mất điện → nhả tiếp điểm chính K ở mạch động lực → động cơ ngừng hoạt động.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm RN(4, 2), contactor K mất điện, các tiếp điểm động của contactor K mở ra → động cơ ngừng hoạt động, đồng thời tiếp điểm RN(6, 2) đóng lại → đèn đỏ báo hiệu sáng.
3. MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ QUY ĐỊNH
3.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
3.2. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn nút 1M, contactor 1K có điện → đóng tiếp điểm duy trì 1K(3, 5) → đóng tiếp điểm 1K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho 1M (DC1) hoạt động.
Nhấn nút 2M, contactor 2Kcó điện → đóng tiếp điểm duy trì 2K(5, 7) → đóng tiếp điểm chính 2K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho 2M (DC2) hoạt động.
Nhấn nút 3M, contactor có điện → đóng tiếp điểm duy trì 3K(7, 9) → đóng tiếp điểm 3K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho 3M (DC3) hoạt động, đồng thời đèn xanh báo hiệu bật sáng.
Nếu 1M không hoạt động thì 2M và 3M cũng không hoạt động, nếu 1M hoạt động, 2M không hoạt động thì 3M cũng không hoạt động.
Nhấn nút D, ngừng cấp điện cho mạch điều khiển → động cơ ngừng hoạt động.
Khi có sự cố quá tải hoặc mất pha thì các relay nhiệt RN tác động (mở tiếp điểm (10, 8) hoặc (8, 6) hoặc (6, 2)) → ngừng cấp điện cho các contactor → ngừng hoạt động của 3 động cơ, đồng thời đóng tiếp điểm RN(4, 2) → đèn đỏ báo hiệu bật sáng.
4. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ DÙNG NÚT NHẤN ĐƠN.
4.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
4.2. Nguyên lý hoạt động:
Động cơ quay thuận: nhấn nút MT, contactor KT có điện → đóng tiếp điểm duy trì KT(3, 5) → đóng tiếp điểm chính ở mạch động lực → cấp điện cho động cơ quay theo chiều thuận, đèn xanh báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm KT (10, 6) mở, khống chế contactor KN → động cơ không thể quay nghịch.
Nhấn nút D, contactor KT mất điện → tiếp điểm chính KT ở mạch động lực mở → động cơ ngưng hoạt động.
Muốn động cơ quay nhịch: nhấn nút MN, contactor KN có điện → đóng tiếp điểm duy trì (3, 7) → đóng tiếp điểm chính KN ở mạch động lực → cấp điện cho động cơ quay theo chiều nghịch, đèn vàng báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm contactor KN (8, 6) mở, khống chế contactor KT → động cơ không thể quay thuận.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (6, 2), contactor K mất điện → nhả tiếp điểm động lực K → động cơ mất điện, đồng thời đong tiếp điểm (4, 2), đèn đỏ báo hiệu sáng.
5. ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ
5.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
5.2. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn nút MT, contactor KT có điện → đóng tiếp điểm duy trì KT(3, 5) → đóng tiếp điểm chính KT ở mạch động lực → cấp điện cho động cơ quay theo chiều thuận, đèn xanh báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm nút nhấn kép MT(9, 11) mở, tiếp điểm contactor KT (10, 6) mở, khống chế contactor KN → động cơ không thể quay nghịch.
Nhấn nút D, contactor KT mất điện → nhả tiếp điểm chính KT ở mạch động lực →động cơ mất điện.
Muốn động cơ quay nghịch:Nhấn nút MN, contactor KN có điện → đóng tiếp điểm duy trì KN(3, 9) → tiếp điểm chính KN ở mạch động mạch động lực đóng → cấp điện cho động cơ cho động cơ quay theo chiều nghịch, đèn vàng báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm nút nhấn kép MN(5, 7) mở, tiếp điểm contactor KN (8, 6) mở, khống chế contactor KT → động cơ không thể quay thuận.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (6, 2), contactor K mất điện → nhả tiếp điểm động lực K → động cơ mất điện, đồng thời đóng tiếp điểm (4, 2) → đèn đỏ báo hiệu sáng.
6. ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ VÀ GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH ĐƠN
6.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
6.2. Nguyên lý hoạt động.
Chọn một chiều quay nhất định, ví dụ cho động cơ quay thuận: nhấn nút MT, contactor KT có điện → đóng tiếp điểm duy trì (3, 5) → đóng tiếp điểm chính KT ở mạch động lực → cấp điện cho động cơ quay theo chiều thuận, đèn xanh báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm contactor KT (10, 6) mở, khống chế contactor KN → động cơ không thể quay
nghịch. Khi hành trình đụng vào công tắc HT1, tiếp điểm HT1 (5, 7) mở ra contactor KT mất điện → mở tiếp điểm chính KT ở mạch động lực → động cơ ngừng quay thuận, đèn xanh báo hiệu tắt.
Nhấn nút D, contactor KT mất điện → nhả tiếp điểm chính KT ở mạch động lực →động cơ mất điện.
Muốn động cơ quay nghịch: nhấn nút MN, contactor KN có điện → đóng tiếp điểm duy trì (3, 9) → đóng tiếp điểm chính KN ở mạch động mạch động lực → cấp điện cho động cơ cho động cơ quay theo chiều nghịch, đèn vàng báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm KN (8, 6) mở, khống chế contactor KT → động cơ không thể quay thuận. Khi hành trình
đụng vào công tắc HT2, tiếp điểm HT2 (9, 11) mở ra contactor KN mất điện → mở tiếp điểm chính KN ở mạch động lực → động cơ ngừng quay thuận, đèn vàng báo hiệu tắt.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (6, 2), contactor K mất điện → nhả tiếp điểm động lực K → động cơ mất điện, đồng thời đóng tiếp điểm (4, 2) → đèn đỏ báo hiệu sáng.
7. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ VÀ GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH KÉP
7.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
7.2. Nguyên lý hoạt động:
Chọn một chiều quay nhất định, ví dụ cho động cơ quay thuận: nhấn nút MT, contactor KT có điện → đóng tiếp điểm duy trì (3, 5) → đóng tiếp điểm chính KT ở mạch động lực → cấp điện cho động cơ quay theo chiều thuận, đèn xanh báo hiệu sáng. Đồng thời tiếp điểm contactor KT (10, 6) mở, khống chế contactor KN → động cơ không thể quay
nghịch. Khi hành trình đụng vào công tắc HT1, tiếp điểm HT1 (5, 7) mở ra contactor KT mất điện và tiếp điểm HT1 (3, 9) → đóng tiếp điểm chính KN ở mạch động lực → cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại, đèn vàng báo hiệu sáng. Khi hành trình đụng vào công tắc HT2, tiếp điểm HT2 (9, 11) mở ra contactor KN mất điện và tiếp điểm HT2 (3, 5)
đóng lại → contactor KT có điện, cấp điện cho động cơ quay theo chiều thuận. Quá trình cư thế lặp lại.
Nhấn nút D, contactor KT mất điện → nhả tiếp điểm chính KT ở mạch động lực →động cơ mất điện.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (6, 2), contactor K mất điện → nhả tiếp điểm động lực K → động cơ mất điện, đồng thời đóng tiếp điểm (4, 2) → đèn đỏ báo hiệu sáng.
8. MẠCH MỞ MÁY TRÌNH TỰ 2 ĐỘNG CƠ
8.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
8.2. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn nút 1M, contactor 1K có điện → đóng tiếp điểm duy trì (3, 5) → đóng tiếp điểm 1K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho Đ1, đèn xanh báo hiệu sáng.
Nhấn nút 2M, contactor có điện → đóng tiếp điểm duy trì (5, 7) → đóng tiếp điểm chính 2K ở mạch động lực → cấp điện 3 pha cho Đ2, đèn vàng báo hiệu sáng.
Nếu Đ1 không hoạt động thì Đ2 cũng không hoạt động.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động (mở tiếp điểm (2, 6) hoặc (6, 8)), ngừng cấp điện cho 2 contactor → ngừng hoạt động của 2 động cơ, đồng thời đóng tiếp điểm (4, 2) → đèn đỏ báo hiệu sáng.
9. MỞ MÁY TRÌNH TỰ 2 ĐỘNG CƠ DÙNG TIMER
9.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
9.2. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn nút 1M, contactor 1K có điện → đóng tiếp điểm duy trì 1K(3, 5) → đóng tiếp điểm 1K ở mạch động lực → cấp điện cho Đ1 hoạt động, đèn xanh báo hiệu sáng. Lúc này Timer T có điện. Sau thời gian T, tiếp điểm timer (5, 7) đóng lại → cấp điện cho contactor K2 → đóng tiếp điểm chính K2 ở mạch động lực → động cơ Đ2 có điện đèn vàng báo hiệu
sáng.
Nhấn nút D, contactor K1 mất điện → nhả tiếp điểm chính K1 ở mạch động lực →Đ1 mất điện → ngừng hoạt động, contactor K2 mất điện → động cơ Đ2 ngừng hoạt động.
Nếu Đ1 không hoạt động thì Đ2 cũng không hoạt động.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động (mở tiếp điểm (2, 6) hoặc (6, 8)), ngừng cấp điện cho 2 contactor → ngừng hoạt động của 2 động cơ, đồng thời đóng tiếp điểm (4, 2) → đèn đỏ báo hiệu sáng.
10. MẠCH HÃM ĐỘNG NĂNG
10.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
10.2. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn nút M, contactor K có điện → đóng tiếp điểm duy trì K(3-5) → đóng tiếp điểm chính K ở động mạch lực → cấp điện cho đông cơ ĐC chạy, đèn xanh báo hiệu sáng.
Đồng thời tiếp điểm contactor K(10-6) mở, khống chế contactor H → không thể thực hiện quá trình hãm động cơ.
Nhấn nút D, contactor K mất điện → nhả tiếp điểm chính K ở mạch động lực →động cơ DC mất điện →ngừng hoạt động. Đồng thời, tiếp điểm nút nhấn kép D (1-7) đóng, contactor H có điện → đóng tiếp điểm duy trì (1-7) →đóng tiếp điểm H ở mạch động lực → cấp điện DC để hãm động cơ. Đồng thời tiếp điểm contactor H (8-6) mở, khống chế
contactor K → động cơ không thể hoạt dộng. Lúc này timer T có điện, sau thời gian giới hạn, tiếp điểm (7-9) mở ra→ contactor H mất điện→ quá trình hãm kết thúc.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác dộng mở tiếp điểm (6-2), mạch ngừng hoạt động, đồng thời đóng tiếp điểm (4-2), đèn đỏ báo hiệu sáng.
11. MỞ MÁY TRÌNH TỰ 3 ĐỘNG CƠ THEO NGUYÊN TẮC THỜI GIAN
11.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
11.2. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn nút M, contactor 1K có điện → đóng tiếp điểm duy trì K(3-5)→ đóng tiếp điểm chính 1K ở mạch động lực→ cấp điện cho ĐC1 chạy . Lúc này Timer 1T có điện, sau thời gian 1T → tiếp điểm 1T(3-7) đóng lại→ cấp điện cho contactor 2K→ đóng tiếp điểm chính 2K ở mạch động lực→ cấp điện cho đông cơ ĐC2 chạy. Lúc này Timer 2T có điện, sau thời
gian 2T, tiếp điểm 2T(3-9) đóng lại→ cấp điện cho contactor 3K →đóng tiếp điểm chính 3K ở mạch động lực → cấp điện cho đông cơ ĐC3 chạy, đèn xanh báo hiệu sáng.
Nhấn nút D, contactor 1K mất điện→ tiếp điểm chính 1K ở mạch động lực→động cơ ĐC1 mất điện→ timer 1T mất điện→ tiếp điểm (3-7) mở ra → contactor 2K mất điện→động cơ ĐC2 mất điện →tiner 2T mất điện→tiếp điểm (3-9)mở ra → contactor 3K mất điện→ động cơ ĐC3 mất điện.
Khi quá tải relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm RN(6-2) hay RN(10-8) hay (8-6) → mạch ngừng hoạt động, đồng thời đóng tiếp điểm (4-2),đèn đỏ báo hiệu sáng.
12. MẠCH ĐÔI NỐI SAO – TAM GIÁC ĐỘNG CƠ
12.1. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực.
12.2. Nguyên lý hoạt động
Nhấn nút M, contactor K, KY có điện → đóng tiếp điểm duy trì (3-5)→ đóng tiếp điểm chính K, KY ở mạch động lực → động cơ khởi động ở chế độ Y, đèn vàng báo hiệu sáng.Đồng thời tiếp điểm contactor KY (10-6) mở, khống chế